Từ "thần tượng" trongtiếng Việt cónhiềunghĩakhácnhau, vàchúng ta có thểphân loạinhư sau:
Như vậy, từ "thần tượng" mangnhiềuý nghĩaphong phúvàcó thểđượcsử dụngtrongnhiềungữ cảnhkhácnhau.
d. 1. Hình hoặcảnhcủangườiđãchết. 2. Hình một đấng coilàthiêng liêng, đượctôn sùngvàchiêm ngưỡng : Con bòbằngvànglàthần tượngcủangười Do Thái. 3. Người hay vậtđượcquítrọng hay tôn sùngmộtcáchsay mê : Nhữngnhàđộc tàiphát xítchorằngmìnhlàthần tượngcủanhân dân.